1. Home
  2. »
  3. Kinh Nghiệm - Kiến Thức
  4. »
  5. Các từ viết tắt trong bóng đá – chúng có nghĩa là gì?

Các từ viết tắt trong bóng đá – chúng có nghĩa là gì?

Từ viết tắt trong bóng đá

Tổng Quan

Thỉnh thoảng bạn sẽ bắt gặp những từ viết trong bóng đá tắt kiểu như: GK, SW, DM, LCB … nhưng chưa hiểu chúng ta gì?

Vậy thì bài viết này, Vé Bóng Đá Online sẽ giúp bạn hiểu rõ tường tận những từ viết tắt được liệt kê.

Cho dù bạn đang tìm xem từ đó nghĩa là gì, hoặc các vị trí trong bóng đá thì bài viết này đều giúp được bạn.

Nào, chúng ta vào việc thôi

Từ viết tắt về vị trí của các cầu thủ

AM – Attacking Midfielder

AM viết tắt của Attacking Midfielder, có nghĩa là tiền vệ tấn công.

AM viết tắt của Attacking Midfielder, có nghĩa là tiền vệ tấn công.

Tiền vệ tấn công (AM) được bố trí ở trung tâm của sân bóng, ngay sau các cầu thủ tấn công và là cầu thủ chạy xa nhất trong số các tiền vệ của một đội.

AMF – Attacking Midfielder

AMF là viết tắt của tiền vệ tấn công (Attacking Midfielder).

Tiền vệ tấn công là một trong những cầu thủ quan trọng nhất của đội bóng, được bố trí ở trung tâm nhằm hỗ trợ các tiền đạo.

Đây là một cách viết khác của AM.

AMC – Attacking Midfielder Center

AMC là viết tắt của Attacking Midfielder Center, nghĩa là tiền vệ tấn công trung tâm.

AMC là viết tắt của Attacking Midfielder Center, nghĩa là tiền vệ tấn công trung tâm.

AMC chơi ở giữa của sân bóng và giữ vai trò hỗ trợ các tiền đạo ghi bàn nhiều nhất có thể.

AML – Attacking Midfielder Left

AML là tiền vệ tấn công cánh trái (Attacking Midfielder Left).

AMLtiền vệ tấn công cánh trái (Attacking Midfielder Left).

Tiền vệ tấn công trái (AML) được bố trí ở bên trái của sân bóng, ngay sau các tiền đạo.

Vai trò chính là hỗ trợ các tiền đạo từ bên trái sân bóng.

AMR – Attacking Midfielder Right

AMR là viết tắt của Attacking Midfielder Right nghĩa là tiền vệ tấn công cánh phải.

AMR là viết tắt của Attacking Midfielder Right nghĩa là tiền vệ tấn công cánh phải.

AMR chơi bên phải sân bóng, ngay sau các tiền đạo của đội.

Vai trò của họ là hỗ trợ tiền đạo tấn công từ phía cánh phải.

CAM – Central Attacking Midfielder

CAM có nghĩa là tiền vệ tấn công trung tâm (Central Attacking Midfielder).

CAM có nghĩa là tiền vệ tấn công trung tâm (Central Attacking Midfielder).

Tiền vệ tấn công trung tâm hay CAM được bố trí ngay trung tâm sân bóng, phía sau các tiền đạo.

Vai trò của họ là hỗ trợ các tiền đạo ghi bàn.

CB – Center Back

CB là viết tắt của Center Back nghĩa là trung vệ hay hậu vệ trung tâm.

CB là viết tắt của Center Back nghĩa là trung vệ hay hậu vệ trung tâm.

Các trung vệ (CB) sẽ được bố trí ở giữa sân ngay trước thủ môn.

Vai trò của trung vệ sẽ là bảo vệ khung thành của đội nhà và ngăn cản các đợt tấn công của đội đối phương, đồng thời cố gắng đưa bóng ra khỏi vòng cấm.

Một số trường hợp, trung vệ còn có nhiệm vụ theo sát cầu thủ của đối phương – thường là các tiền đạo chơi tốt nhất của đội bên kia.

CDM – Central Defensive Midfielder

CDM trong bóng đá nghĩa là tiền vệ phòng ngự trung tâm (Central Defensive Midfielder).

Vị trí của tiền vệ phòng ngự trung tâm (CDM) nằm ở giữa sân bóng, nằm các giữa hậu vệ và tiền vệ.

Vai trò của tiền vệ phòng ngự trung tâm (CDM) là bảo vệ hàng phòng ngự và là sợi dây liên kết giữa hàng thủ với hang công.

CF – Center Forward

Từ CF nghĩa là Tiền đạo trung tâm (Center Forward).

Từ CF nghĩa là Tiền đạo trung tâm (Center Forward).

Tiền đạo trung tâm (CF) là cầu thủ ở vị trí xa nhất trong đội và hoạt động gần thủ môn của đối phương hơn bất kỳ cầu thủ nào khác.

Vai trò của các tiền đạo này là ghi bàn.

CH – Center Half

CH nghĩa là trung vệ hay hậu vệ trung tâm (Center Half). Đây là tên gọi thay thế cho CB (center back).

Vai trò chính của hậu vệ trung tâm là phòng ngự và ngăn không cho đối phương ghi bàn.

CM – Central Midfield

Từ viết tắt CM có nghĩa là tiền vệ trung tâm (Central Midfield).

Từ viết tắt CM có nghĩa là tiền vệ trung tâm (Central Midfield).

Các cầu thủ chơi tiền vệ trung tâm (CM) được đặt ở vị trí giữa sân, giữa hàng thủ và hàng công.

Các tiền vệ có rất nhiều vai trò trong tấn công lẫn phòng thủ.

Nếu đội bóng hoạt động như một chiếc xe thì các tiền vệ chính là động cơ của chiếc xe đó.

CMF – Central Midfielder

CMF viết tắt từ chữ Central Midfielder, có nghĩa là tiền vệ trung tâm.

Còn được gọi đơn giản là CM, các tiền vệ trung tâm (CMF) đóng vai trò như sợi dây liên kết chính giữa tất cả các cầu thủ trong đội.

DF – Defender

DF là viết tắt của Defender, nghĩa là hậu vệ.

Hậu vệ được chia làm 4 loại: hậu vệ trung tâm (CB), hậu vệ quét (SW), hậu vệ biên (OB) và hậu vệ tấn công (WB).

Vai trò chính của hậu vệ là ngăn chặn chặn đối phương ghi bàn.

DM – Defensive Midfielder

Trong bóng đá, DM là viết tắt của Defensive Midfielder, có nghĩa là tiền vệ phòng ngự.

Trong bóng đá, DM là viết tắt của Defensive Midfielder, có nghĩa là tiền vệ phòng ngự.

Ngoài ra, tiền vệ phòng ngự còn có 1 cách viết khác là DMF.

Tiền vệ phòng ngự (DM) chơi phía sau tiền vệ và ngay trước hàng phòng ngự.

Vai trò của tiền vệ phòng ngự (DM) là bảo vệ và hỗ trợ hàng thủ và ngăn cản đối phương ghi bàn.

GK – Goalkeeper

Trong bóng đá, GK là viết tắt của Goalkeeper có nghĩa là Thủ môn.

Trong bóng đá, GK là viết tắt của Goalkeeper có nghĩa là Thủ môn.

Vị trí của thủ môn là ở khung thành đội nhà và vai trò chính của thủ môn là bảo vệ khung thành và ngăn cản đối phương ghi bàn.

Thủ môn (GK) là cầu thủ duy nhất có thể sử dụng tay.

LB – Left Back

Từ LB là viết tắt của Left Back, nghĩa là hậu vệ trái.

Từ LB là viết tắt của Left Back, nghĩa là hậu vệ trái.

Hậu vệ trái (LB) là một phần của hàng phòng ngự và được bố trí ở bên trái của sân bóng.

Vai trò của hậu vệ trái (LB) là bảo vệ bên trái của sân bóng và ngăn cản đối phương ghi bàn.

LCB – Left Center Back

LCB có nghĩa là Trung vệ trái (Left Center Back).

LCB có nghĩa là Trung vệ trái (Left Center Back).

Trung vệ trái (LCB) chơi bên trái hàng phòng ngự và giữ vai trò bảo vệ phần sân bên trái của đội nhà, ngăn cản bất kỳ cầu thủ đối phương nào đi vào khu vực này.

LF – Left Forward

LF có nghĩa là tiền đạo trái (Left Forward).

LF có nghĩa là tiền đạo trái (Left Forward).

Tiền đạo trái (LF) chơi ở bên trái của hang công.

Vai trò của tiền đạo trái (LF) là đóng góp các bàn thắng cũng như tạo cơ hội cho các cầu thủ khác ghi bàn.

LH – Left Half

Trong bóng đá, LH viết tắt của chữ Left Half nghĩa là tiền vệ trái.

Trong quá khứ, tiền vệ trái (LH) chơi ở phần bên trái giữa sân và đóng vai trò bao phủ phần sân bên trái, để hỗ trợ phòng ngự lẫn tấn công.

Trong bóng đá hiện đại, vị trí thường được gọi là tiền vệ trái (LM).

LM – Left Midfielder

LM là viết tắt của Left Midfielder, nghĩa là tiền vệ trái.

LM là viết tắt của Left Midfielder, nghĩa là tiền vệ trái.

Tiền vệ trái (LM) chơi ở phần sân bên trái, có nhiệm vụ hỗ trợ hàng thủ lẫn hang công miễn là khi bóng nằm ở bên trái sân.

Tiền vệ trái (LM) thường là một trong những cầu thủ chạy nhanh nhất trong đội và có kỹ năng tạt bóng rất tốt.

LS – Left Striker

LS là viết tắt của Left Striker, có nghĩa là tiền đạo trái.

Tiền đạo trái (LS) chơi ở bên trái của các tiền đạo gần khung thành của đối phương.

Vai trò của tiền đạo trái (LS) là ghi bàn khi có cơ hội hoặc tạo ra cơ hội từ cánh trái.

LW – Left Winger

LW có nghĩa là tiền đạo cánh trái (Left Winger).

LW có nghĩa là tiền đạo cánh trái (Left Winger).

Cầu thủ chạy cánh trái (LW) được bố trí ở sát bên cánh trái giữa sân.

Vai trò chính của tiền đạo chạy cánh trái (LW) là bao quát toàn bộ phần sân bên trái để hỗ trợ cả tấn công và phòng thủ.

LWB – Left Wing Back

Trong bóng đá, chữ viết tắt LWB có nghĩa là hậu vệ tấn công cánh trái (Left Wing Back).

Các cầu thủ này sẽ chơi ở vị trí bên trái hàng phòng ngự của đội bóng.

Vai trò của hậu vệ tấn công cánh trái (LWB) là bảo vệ phần bên trái của sân bóng khỏi đối phương cũng như hỗ trợ các cầu thủ tấn công bằng cách dâng lên cao khi bóng ở bên sân đối thủ.

M – Midfielder

M nghĩa là trung vệ (Midfielder).

M nghĩa là trung vệ (Midfielder).

Trung vệ thi đấu ở phần trung tâm, giữa hàng công và hang thủ, có vai trò như chất kết dính đội hình lẫn trong phòng thủ và tấn công.

OB – Outside Backs

OB viết tắt của từ Outside Back có nghĩa là hậu vệ ngoài hay hậu vệ biên.

OB viết tắt của từ Outside Back có nghĩa là hậu vệ ngoài hay hậu vệ biên.

Các hậu vệ ngoài (OB) thường chơi ở vị trí 2 bên hang phòng ngự.

Một hậu vệ biên (OB) có thể chơi ở bên trái hoặc bên phải của đội.

Vị trí này hay xuất hiện ở đội hình có 3 hậu vệ và giống như hậu vệ trung tâm, vai trò của các OB là tham gia tấn công nhưng mục tiêu chính vẫn là phòng ngự.

Hậu vệ biên cơ động hơn hậu vệ trung tâm vì phạm vi hoạt động phủ hết góc vuông đường pitch.

RB – Right Back

Trong bóng đá, RB là viết tắt của Right Back, có nghĩa là hậu vệ cánh phải.

Trong bóng đá, RB là viết tắt của Right Back, có nghĩa là hậu vệ cánh phải.

Hậu vệ phải (RB) là một phần của hàng phòng ngự và chơi ở bên phải sân bóng.

Vai trò của hậu vệ phải (RB) là bảo vệ bên phải của sân bóng và ngăn cản đối phương ghi bàn.

RCB – Right Center Back

RCB có nghĩa là hậu vệ trung tâm bên phải (Right Center Back). Trung vệ phải (RCB) được bố trí ở bên tay phải của trung tâm hàng thủ.

RCB có nghĩa là hậu vệ trung tâm bên phải (Right Center Back). Trung vệ phải (RCB) được bố trí ở bên tay phải của trung tâm hàng thủ.

Trung vệ phải (RCB) thường chơi cùng với trung vệ trái (LCB) và họ có vai trò gia cố hang thủ lên mức tối đa.

Các RCB sẽ xuất hiện trong đội hình có 5 hậu vệ.

RF – Right Forward

RF là viết tắt của Right Forward, nghĩa là tiền đạo phải.

RF là viết tắt của Right Forward, nghĩa là tiền đạo phải.

Tiền đạo phải (RF) đứng ở vị trí xa nhất trong một đội bóng và vai trò của họ là ghi bàn và phối hợp với các cầu thủ khác để tạo cơ hội ghi bàn.

RM – Right Midfielder

RM có nghĩa là tiền vệ phải (Right Midfielder).

RM có nghĩa là tiền vệ phải (Right Midfielder).

Tiền vệ phải (RM) chơi ở vị trí tay phải của hàng tiền vệ.

Vai trò của tiền vệ phải (RM) là gắn kết hàng công và hàng thủ của đội bóng bên cánh phải.

RS – Right Striker

Trong bóng đá, RS là viết tắt của Right Striker có nghĩa là tiền đạo phải.

Tiền đạo phải (RS) được bố trí ở bên phải của hàng tiền đạo gần khung thành đối phương.

Vai trò của tiền đạo phải (RS) là ghi bàn cho đội khi có cơ hội và tạo cơ hội từ cánh phải của sân bóng.

RW – Right Winger

RW có nghĩa là tiền vệ cánh phải (Right Winger) hay cầu thủ chạy cánh phải.

RW có nghĩa là tiền vệ cánh phải (Right Winger) hay cầu thủ chạy cánh phải.

Cầu thủ chạy cánh phải (RW) được bố trí ở bên cánh phải của đội, nghĩa là bên tay phải.

Vai trò của tiền vệ cánh phải (RW) là bao quát toàn bộ phần sân bên phải để hỗ trợ cho đội trong tấn công lẫn phòng thủ.

RWB – Right Wing Back

RW là viết tắt của Right Wing Back, có nghĩa là tiền vệ chạy cánh phải.

Cầu thủ chạy cánh phải (RW) được bố trí ở bên cánh phải ở trung tâm sân bóng.

Vai trò của tiền vệ cánh phải (RW) là bao quát toàn bộ phần sân bên phải để hỗ trợ cả tấn công và phòng thủ.

SS – Second Striker

SS có nghĩa là tiền đạo thứ hai hay tiền đạo ẩn, tiền đạo lụi, hộ công .

SS có nghĩa là tiền đạo thứ hai hay tiền đạo ẩn, tiền đạo lụi, hộ công.

Tiền đạo lùi (SS) được bố trí ngay sau tiền đạo cắm khung thành đối phương.

Vai trò của tiền đạo thứ hai (SS) là hỗ trợ tiền đạo chính bằng cách tạo ra các cơ hội ghi bàn cũng như tự mình ghi bàn khi có cơ hội.

ST – Striker

Trong bóng đá, từ viết tắt ST có nghĩa là tiền đạo cắm (Striker), đồng thời cũng là cái tên khác của trung phong.

Trong bóng đá, từ viết tắt ST có nghĩa là tiền đạo cắm (Striker), đồng thời cũng là cái tên khác của trung phong.

Tiền đạo cắm (ST) của một đội bóng đá là cầu thủ ở vị trí gần khung thành đối phương nhất và đóng vai trò ghi bàn cho đội.

Một trung phong sẽ nhận mọi đường chuyền để thực hiện thành bàn.

SW – Sweeper

Trong bóng đá, SW viết tắt của Sweeper, nghĩa là hậu vệ quét.

Trong bóng đá, SW viết tắt của Sweeper, nghĩa là hậu vệ quét.

Hậu vệ quét là một phần của hàng phòng ngự trong nhưng linh hoạt hơn các hậu vệ khác.

Vai trò tiêu biểu của một hậu vệ quét (SW) là “quét” bóng ra ngoài sân nếu đối phương vượt qua lớp phòng ngự thấp nhất.

(Trong tiếng ý, hậu vệ quét còn có nghĩa là tự do)

WF – Wing Forward

WF là từ viết tắt của Wing Forward, có nghĩa là tiền đạo cánh.

Tiền đạo cánh (WF), được chia ra tiền đạo cánh trái (LWF) hoặc tiền đạo cánh phải (RWF), các tiền đạo này chơi bóng ở phần biên hoặc cánh của sân.

Vai trò chính của tiền đạo cánh (WF) là hỗ trợ ghi bàn bằng những đường kiến tạo.

WB – Wing Back

WB là viết tắt của Wing Back có nghĩa là hậu vệ cánh.

Hậu vệ cánh (WB) chơi phòng ngự ở 2 bên cánh của sân.

Vai trò của hậu vệ cánh (WB) là che chắn ở phần rìa sân, thực hiện các pha tắc bóng và ngăn chặn bất kỳ cầu thủ đối phương nào vượt qua.

Những từ viết tắt khác

Những từ viết tắt khác

ABD – Abandoned Matches

Trong thể thao nói chung, ABD là viết tắt của Abandoned Matches, nghĩa là trận đấu bị trì hoãn.

ACC – Acceleration

Trong các trò chơi bóng đá (dream league soccer), ACC là viết tắt của Acceleration, nghĩa là chỉ số tăng tốc.

ACL – Anterior cruciate ligament

Trong thể thao, ACL là viết tắt của Anterior Cruciate Ligament, nghĩa là dây chằng chéo trước.

Từ này ám chỉ chấn thương dây chằng.

AGG – Aggregate score

Trong bóng đá, AGG là viêt tắt của Aggregate Score, nghĩa là tổng điểm lượt đi, lượt về, hay tổng tỷ số lượt đi và vượt về.

APP (APPS) – Appearances

App (hoặc Apps) trong bóng đá là viết tắt của appearances, nghĩa là xuất hiện.

Ám chỉ số lần cầu thủ này tham gia thi đấu trên sân.

Apps = 10, trong khi M (match) = 12, nghĩa là cầu thủ này đã xuất hiện 10/12 trận.

CON – Corner

CON trong bóng đá là viết tắt của Corner, nghĩa là phạt góc.

CON trong bóng đá là viết tắt của Corner, nghĩa là phạt góc.

ET – Extra time

ET là từ viết tắt của Extra Time - nghĩa là hiệp phụ.

ET là từ viết tắt của Extra Time – nghĩa là hiệp phụ.

Nếu 2 đội hòa nhau trong 90 phút (thi đấu loại trực tiếp) thì sẽ đá thêm 2 hiệp phụ, mỗi hiệp 15 phút.

Tổng là 30 phút.

FC – Football club

FC là từ viết tắt của Football Club, nghĩa là câu lạc bộ bóng đá.

GA – Goal Against

GA trong bóng đá nghĩa là Goals Against, chỉ số bàn thua.

Các từ viết tắt này hay bắt gặp ở bảng thống kê hoặc bảng xếp hạng.

GD – Goal Difference

GD trong bóng là viết tắt của Goals Difference đá nghĩa là hiệu số bàn thắng.

Hiệu số bàn thắng là tiêu chí quan trọng để xếp hạng các đội bóng khi họ bằng điểm nhau.

GD được tính bằng công thức số bàn thắng, trừ đi số bàn thua (GF – GA).

GF – Goal For

GF là viết tắt của Goals For, nghĩa là số bàn thắng ghi được.

GOAT – Greatest Off All Time

GOAT hay G.O.A.T là viết tắt của Greatest Off All Time.

Đây là từ chỉ những người xuất sắc nhất mọi thời đại.

Messi hoặc Ronaldo là một trong những GOAT.

INJ (IN) – Injure

Inj hay In trong bóng đá là viết tắt của Injure, nghĩa là chấn thương.

Inj hay In trong bóng đá là viết tắt của Injure, nghĩa là chấn thương.

Ám chỉ cầu thủ nào đó chấn thương khi thi đấu bóng đá.

MOTM – Man of the match

MOTM là từ viết tắt của Man Of The Match, nghĩa là cầu thủ xuất sắc nhất trận.

Danh hiệu MOTM sẽ được trao cho cầu thủ cống hiến nhất trong trận đấu đó, bao gồm lối đá sáng tạo, fair-play, kỹ năng làm chủ trận đấu …

OG – Own Goal

Trong bóng đá, OG là viết tắt của Own Goal, nghĩa là phản lưới nhà.

Phản lưới nhà là khi cầu thủ đội mình ghi bàn vào lưới đội nhà.

PAS – Passing

PAS trong bóng đá là viết tắt của Passing, nghĩa là chuyền bóng.

Đây là một chỉ số để đo lường và thống kê hiệu suất thi đấu của một cầu thủ hoặc đội bóng.

PEN – Penalty

Trong bóng đá, PEN là viết tắt của Penalty, nghĩa là phạt đền hoặc sút luân lưu.

Trong bóng đá, PEN là viết tắt của Penalty, nghĩa là phạt đền hoặc sút luân lưu.

PEN xảy ra khi cầu thủ phạm lỗi trong vòng cấm hoặc thi đấu loạt sút luân lưu nếu cả 2 đội hòa nhau sau 120 phút thi đấu (vòng loại trực tiếp).

PK – Pick’em

Trong bóng đá, PK là viết tắt của pick’em, đây là một loại kèo cược trong bóng đá.

Kèo cược PK thường hiển thị +0 hoặc -0, bản chất kèo cược này giống với Draw no Bet.

Ví dụ trận đấu Pháp vs Ý.

Bạn cược Pháp PK nghĩa là cược cho Pháp thắng và ngược lại.

Nếu Pháp và Ý hòa nhau thì tiền cược sẽ trả lại tài khoản của bạn.

PRC – Play Recognition

PRC là từ viết tắt của Play Recognition, đây là một thuật ngữ dùng cho video games,

Ám chỉ việc trò chơi đó nhận diện lối đá của cầu thủ.

PTS – Points

Trong bóng đá, PTS là viết tắt của từ Points, nghĩa là điểm.

Trong bóng đá, PTS là viết tắt của từ Points, nghĩa là điểm.

PTS là số điểm mà đội bóng đó đạt được sau 1 trận đấu (vòng bảng).

Thắng: 3 điểm (3 pts).

Hòa: 1 điểm (1 pts).

Thua: 0 điểm (0 pts).

SHO – Shutouts

SHO là từ viết tắt của Shutouts, nghĩa là giữ sạch lưới,

Đây là một chỉ số để thống kê sự hiệu quả của thủ môn hoặc một đội bóng.

TAC – Tactical

TAC là từ viết tắt của Tactical, nghĩa là chiến thuật.

Chiến thuật thi đấu của một đội bóng là cách mà đội bóng đó tổ chức, phân bố và liên kết các cầu thủ trên sân.

Chiến thuật còn ám chỉ lối đá của một đội bóng.

VAR – Video Assistant Referee

VAR trong bóng đá là viết tắt từ Video Assistant Referee, nghĩa là công nghệ hỗ trợ trọng tài bằng video.

VAR trong bóng đá là viết tắt từ Video Assistant Referee, nghĩa là công nghệ hỗ trợ trọng tài bằng video.

Trọng tài sẽ xem lại những đoạn video từ các camera để ra quyết định chính xác hơn trong những tình huống gây tranh cãi.

VAR được thường được áp dụng trong một số ít tình huống như quả đá phạt 11m, xác định lỗi, bàn thắng và thẻ đỏ trực tiếp.

Những từ viết tắt tiếng Việt

Những từ viết tắt tiếng Việt

Thỉnh thoảng những từ viết tắt bằng tiếng Việt cũng rất khó hiểu, và đây là phần giải thích các từ viết tắt bằng tiếng Việt:

BLĐ – Ban lãnh đạo

BLĐ trong bóng đá nghĩa là Ban Lãnh Đạo.

BLĐ trong bóng đá nghĩa là Ban Lãnh Đạo.

Ban lãnh đạo bao gồm những người giữ các chức vụ: chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, các giám đốc phụ trách các lĩnh vực riêng biệt trong 1 đội bóng.

BLV – Bình luận viên

BLV là viết tắt của Bình Luận Viên.

BLV là viết tắt của Bình Luận Viên.

Bình luận viên là những người tường thuật trực tiếp trận đấu đang diễn ra.

CXĐ – Chưa xác định

CXĐ là từ viết tắt của Chưa Xác Định,

Từ viết tắt này hay gặp ở lịch thi đấu, kết quả bóng đá hoặc bảng xếp hạng, ý chỉ chưa có thông tin cụ thể về trận đấu đó.

HS – Hiệu số

HS hay Hiệu Số nghĩa là hiệu số bàn thắng của đội bóng.

Đây là chỉ số quyết định để xếp hạng khi 2 đội bằng điểm với nhau trên bảng xếp hạng.

NHA – Ngoại hạng anh

NHA là viết tắt của từ Ngoại Hạng Anh, ám chỉ giải đấu English Premier League, là một trong những giải đấu hấp dẫn nhất hành tinh.

NHA là viết tắt của từ Ngoại Hạng Anh, ám chỉ giải đấu English Premier League, là một trong những giải đấu hấp dẫn nhất hành tinh.

NHM – Người hâm mộ

NHM là viết tắt của Người Hâm Mộ, nghĩa là các cổ động viên hâm mộ bộ môn bóng đá.

NHM là viết tắt của Người Hâm Mộ, nghĩa là các cổ động viên hâm mộ bộ môn bóng đá.

VCK – Vòng chung kết

VCK là viết tắt của Vòng Chung Kết, chỉ trận đấu cuối cùng nhằm tìm ra nhà vô địch trong giải đấu.

VCK là viết tắt của Vòng Chung Kết, chỉ trận đấu cuối cùng nhằm tìm ra nhà vô địch trong giải đấu.

Kết luận

Hy vọng bài viết vừa rồi có thể giúp bạn hiểu được cái từ viết tắt về vị trí trong bóng đá, cũng như các từ viết tắt tiếng anh hoặc tiếng Việt thường gặp.

Đây là bài viết được tài trợ bởi Kèo nhà cái KTO nơi có những bài viết về bóng đá mà chắc chắn sẽ hữu ích với bạn.

Nếu bạn muốn tham khảo thêm, đừng ngân ngại nhấn vào chuyên mục Kiến Thức Cá Cược bạn nhé.

Hoặc nếu bạn thấy có sai sót chỗ nào, có thể để lại 1 bình luận để admin có thể chỉnh sửa kịp thời.

Xin cảm ơn và chúc bạn một ngày thật vui.

Bài viết hữu ích?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới
Xem nhiều
Cùng chuyên mục
On Key
Bài viết liên quan